Lưu lượng kế có bộ phận tiếp xúc với chất lỏng làm bằng PP hoặc PVDF để đo chất lỏng ăn mòn, có khả năng phát hiện lưu lượng tối thiểu là 13 ml/phút.
Thích hợp cho chất lỏng có độ nhớt cao và lưu lượng thấp, lưu lượng tối thiểu có thể phát hiện là 0,004 l/m, có thể đo lưu lượng của polymer, nhựa, keo, sáp, xi-rô, mỡ.
Lưu lượng kế siêu nhỏ dòng SFM/C cung cấp lưu lượng thể tích và khối lượng. Dùng cho chất lỏng có độ nhớt thấp ở lưu lượng thấp, chẳng hạn như dung dịch, nước, cồn, hơi nước, không khí, khí, v.v.
Lưu lượng kế/bộ điều khiển khí có độ chính xác cao với độ chính xác ±0,5% toàn thang đo. Nguyên lý phân tán nhiệt cho khí, không khí, CO2, N2, O2, He, HCl, H2, v.v. Thời gian phản hồi 0,2 giây.
Lưu lượng kế vi mô có thể phát hiện lưu lượng thấp tới 0,5ml/phút. Đây là lưu lượng kế PD cho chất lỏng như nước, nhiên liệu, dầu, nhựa. Nó vẫn giữ được độ chính xác 0,5%FS.
Được làm bằng PPS hoặc PVC, phù hợp với chất lỏng có tính ăn mòn nhẹ như nước biển, axit sunfuric loãng, NAOH, H2O2, v.v. Có khả năng đo lưu lượng thấp tới 1 ml/phút.
Lưu lượng kế nhỏ theo nguyên lý Coriolis/bộ điều khiển lưu lượng, Lưu lượng kế khối lượng có độ chính xác tốt nhất cho khí, chất lỏng và hơi nước. Nó có thể phát hiện lưu lượng 40 g/h hoặc thậm chí thấp hơn.
Đối với khí có tốc độ cực thấp tới 2 sccm (2 ml/phút), đối với không khí, khí sinh học, khí tự nhiên, N2, O2, CO2, v.v. Độ chính xác 1%FS và thời gian phản hồi 2 giây.